Là một người hiểu chuyện

Thứ Bảy, 13 tháng 8, 2022

SẢN PHẨM KINH DOANH DƯỢC PHẨM TRỰC TUYẾN

 SẢN PHẨM KINH DOANH DƯỢC PHẨM TRỰC TUYẾN

Câu hỏi: Tìm hiểu tại Việt Nam: Với các sản phẩm, dịch vụ của ngành Dược học, Sản phẩm/ dịch vụ nào được phép kinh doanh; Sản phẩm/dịch vụ nào không được phép kinh doanh trên nền tảng Website thương mại điện tử tại Việt Nam. Nhưng quy định này đươc thể hiện trong văn bản pháp lý nào?

Câu trả lời:

Một vài chia sẻ về định kiến kinh doanh dược phẩm .

                                  

Như các bạn biết đấy, hiện nay có rất nhiều thể loại kinh doanh khác nhau như: Thời trang, mỹ phẩm, thực phẩm. Nhưng chắc hẳn ít ai nghe qua và biết đến việc kinh doanh online dược phẩm. Vì mọi người đều nghĩ dược phẩm chỉ thường được bán tại bệnh viện, trạm y tế hay các nhà thuốc uy tín. Vậy tại sao lại xuất hiện loại hình kinh doanh đầy mới lạ này?

 Vậy “Tại sao dược phẩm lại không kinh doanh online được?”. Bởi dược phẩm xét cho cùng cũng chỉ là những chế phẩm hoàn chỉnh được đóng gói cẩn thận và có nhãn mác theo quy chuẩn của Bộ Y tế. Thậm chí với việc vận chuyển, dược phẩm còn dễ dàng hơn rất nhiều so với các mặt hàng khác. Do vậy chẳng có lý do gì khiến dược phẩm lại không được kinh doanh, nhất là trong thời buổi hiện đại như bây giờ.

Thị trường dược phẩm Việt Nam đang ghi nhận tốc độ phát triển vô cùng nhanh chóng với nhiều nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp công nghệ số muốn tham gia vào việc kinh doanh loại hình này. Hãng nghiên cứu thị trường IMS Health cũng dự báo việc chi tiêu cho dược phẩm theo bình quân đầu người tại Việt Nam sẽ nâng lên mức 50$/người/năm vào năm 2020. Đây là một con số rất ấn tượng.

Khách hàng có thể đặt mua thuốc trực tuyến.

Theo dự báo từ hãng nghiên cứu thị trường IBM, “sức chứa” của thị trường dược phẩm nước ta sẽ đạt 7,7 tỷ USD (khoảng 184.563 tỷ VND) vào năm 2021, và lên tới mức 16,1 tỷ USD (289.164 tỷ VND) ở năm 2026.

Những con số thống kê này rất tiềm năng với bất kỳ nhà đầu tư hay bán lẻ thuốc nào trên thị trường thông qua kênh bán hàng online. Đặc biệt hơn là vào thời kỳ công nghệ 4.0 như hiện nay. Khi con người có thể tận dụng tối đa những nền tảng thông minh vào việc kinh doanh, mua sắm, tiêu dùng ngày một hiệu quả hơn.

1. Với các sản phẩm, dịch vụ của ngành Dược học, Sản phẩm/ dịch vụ được phép kinh doanh là

  • Các thuốc không kê đơn: Như thuốc giảm đau, hạ sốt; thuốc Vitamin khoáng chất, Thuốc kháng Histamin,Thuốc tẩy giun, Thuốc Đông Y……
  • Thực phẩm chức năngnhư thuốc bổ gan, bổ não, làm đẹp…..
  • Thiết bị y tếMáy đo Huyết áp, đo Tiểu đường,Đai lưng…..
  • Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khácVật tư y tế thông thường, bông băng,gạc…….
  • Mỹ phẩm: Kem bôi dưỡng da,…….

Và Tiêu chuẩn và nguyên tắc tối thiểu với các thực phẩm nêu trên cần để được phép kinh doanh
  • Có hạn sử dụng: tất cả các mặt hàng thực phẩm phải được dán nhãn có chứa thông tin hạn sử dụng rõ ràng. Không được bán các mặt hàng thực phẩm đã hết hạn.
  • Nguyên tem/mác: tất cả các thực phẩm và các chế phẩm liên quan cần được đóng gói và giữ nguyên tem/mác nếu có thể để đảm bảo rằng người mua có bằng chứng xác định hàng giả, hàng đã qua sử dụng. 
  •  Các mặt hàng thực phẩm dễ bị hỏng/ôi thiu: người bán có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ trong phần mô tả hàng hóa và đảm bảo rằng thực phẩm luôn được đóng gói hợp lý

2. Sản phẩm/dịch vụ nào không được phép kinh doanh trên nền tảng Website thương mại điện tử tại Việt Nam

  • Các thuốc nằm trong danh mục thuốc kê đơn như :thuốc kháng sinh .thuốc tim mạch thuốc huyết áp, tiểu đường, ...
  • Các thuốc nằm trong danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt: như thuốc gây nghiện,thuốc hướng tâm thần tiền chất....
  • Thuốc nằm trong danh mục thuốc bị thu hồi 
  • Thuốc kém chất lượng ,hàng giả ,hàng nhái
  • Thuốc hết hạn sử dụng 
  • Các sản phẩm chức năng, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thiết bị y tế không được phép lưu hành trên thị trường

3.Những quy định này đươc thể hiện trong văn bản pháp lý nào?

  *Theo quy định của Luật Dược năm 2016 quy định thuốc là loại hàng hóa đặc biệt và chỉ được bán lẻ dưới 4 hình thức sau: nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc của trạm y tế xã/phường và cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.

Khi nhà thuốc, quầy thuốc mở cửa thì dược sĩ phải có mặt để thực hiện công tác chuyên môn, tư vấn cho người bệnh. Các loại thuốc bán phải được Bộ Y tế cấp phép lưu hành là thuốc, được cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc/quảng cáo thuốc.
Khi niêm yết, quảng cáo các loại thuốc cần căn cứ theo Thông tư số 05/TTH-BYT, hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc ngày 4/10/2013, điều 19, mục III quy định các loại thuốc được quảng cáo:
Điều 19. Các loại thuốc được quảng cáo
Thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban hành và có số đăng ký đang còn hiệu lực được quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi, báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, pano, áp phích băng rôn, vật thể phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác và trên các phương tiện quảng cáo khác. 
Thuốc được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, có hoạt chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban hành được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
 * Điều kiện phân phối thực phẩm chức năng nhập khẩu: Khái niệm thực phẩm chức năng theo Mục I Thông tư 08/2004: “Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật”. Theo khái niệm này thì thực phẩm chức năng nằm giữa giới hạn thực phẩm truyền thống và thuốc. Vì thế, người ta còn gọi thực phẩm chức năng là thực phẩm - thuốc. Sản phẩm mà bạn đang dự định bán là thực phẩm chức năng. 

Khoản 13,14  Điều 5 thông tư 13/2009/TT-BYT Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc có quy định 

Điều 5. Hành vi nghiêm cấm

13. Quảng cáo, thông tin (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 9 tại Thông tư này) các thuốc chưa được cấp số đăng ký hoặc số đăng ký hết hiệu lực.

14. Thông tin (trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư này), quảng cáo thuốc khi chưa nộp hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thông tin, quảng cáo thuốc không đúng với nội dung đã đăng ký; thông tin, quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định." 

Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30.11.2012 của Bộ Y tế

Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm

Cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định     

Theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25.4.2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm

Các lô hàng thực phẩm chức năng nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp thông báo lô hàng đạt chất lượng nhập khẩu

Điều 20 Luật Quảng cáo 2012 Điều kiện để quảng cáo trên mạng

1.Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

3. Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

4. Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;

c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;

Website thương mại điện tử là gì?

 Trong thời đại kỷ nguyên số, website thương mại điện tử là công cụ không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh, từ mua bán hàng hóa cho đến cung ứng dịch vụ. Đây là một trong những hình thức tổ chức của hoạt động thương mại điện tử. Tuy nhiên, cũng như các hoạt động kinh doanh thông thường, các hoạt động thương mại điện tử nói chung hay các hoạt động thông qua website thương mại điện tử đều phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Dưới góc độ pháp lý, bài viết sau đây sẽ cung cấp người đọc các kiến thức cần thiết về website thương mại điện tử và các hoạt động thương mại điện tử liên quan.

https://lh5.googleusercontent.com/QjS6tiu1DhT3RGKzy3IOYn5QM-sg5qX1Af7Zl6e386TD53ad_DQR7jMTpSlDiRLmyG5F-pg9sbmMhLOm_tYpPKFOVTloAFQSx52PUR6EUM7JC8AWLxcwKdmQNxCHP1A9oTpLjAE=s0

Ảnh minh họa

1. Website thương mại điện tử là gì?

Theo quy định pháp luật, khoản 8 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử được định nghĩa là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng.

Hiểu đơn giản, website thương mại điện tử hoạt động trên mạng internet và người dùng sẽ thực hiện giao dịch thông qua nó, bao gồm cả những website không có chức năng đặt hàng và mua hàng trực tuyến, thanh toán trực tuyến, khách hàng muốn mua hàng phải gọi điện hoặc để lại thông tin.

Theo Điều 25 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử được phân làm 02 loại: website thương mại điện tử bán hàng và website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử. Theo đó:

– Website thương mại điện tử bán hàng: là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.

– Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử: là website thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các loại sau:

+ Sàn giao dịch thương mại điện tử (khoản 9 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP).

+ Website đấu giá trực tuyến (khoản 11 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP).

+ Website khuyến mại trực tuyến (khoản 10 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP).

+ Các loại website khác do Bộ Công Thương quy định.

Xem thêm:

Một công ty có được xin cấp phép 02 website thương mại điện tử hay không?

Tại sao hồ sơ đăng ký website thương mại điện tử cho hộ kinh doanh cá thể bị từ chối?

2. Quy định của pháp luật điều chỉnh website thương mại điện tử

– Luật Giao dịch điện tử 2005.

– Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử.

– Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.

– Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử.

– Thông tư 21/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư 59/2015/TT-BCT quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.

3. Các nguyên tắc hoạt động thương mại điện tử

Thứ nhất, nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong giao dịch thương mại điện tử

Các chủ thể tham gia hoạt động thương mại điện tử có quyền tự do thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật để xác lập quyền và nghĩa vụ của từng bên trong giao dịch. Thỏa thuận này là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch.

Thứ hai, nguyên tắc xác định phạm vi hoạt động kinh doanh trong thương mại điện tử

Nếu thương nhân, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và xúc tiến thương mại trên website thương mại điện tử không nêu cụ thể giới hạn địa lý của những hoạt động này, thì các hoạt động kinh doanh đó được coi là tiến hành trên phạm vi cả nước.

Thứ ba, nguyên tắc xác định nghĩa vụ về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong hoạt động thương mại điện tử

– Người sở hữu website thương mại điện tử bán hàng và người bán trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải tuân thủ các quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng;

– Khách hàng trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là người tiêu dùng dịch vụ thương mại điện tử và là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ do người bán trên website này cung cấp;

– Trường hợp người bán trực tiếp đăng thông tin về hàng hóa, dịch vụ của mình trên website thương mại điện tử thì thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và thương nhân, tổ chức cung cấp hạ tầng không phải là bên thứ ba cung cấp thông tin theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Thứ tư, nguyên tắc kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thông qua thương mại điện tử

Các chủ thể ứng dụng thương mại điện tử để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

Xem thêmTừ ngày 01/01/2021, công nhận hình thức hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử

4. Đặc điểm, phân loại hoạt động thương mại điện tử

4.1. Đặc điểm hoạt động thương mại điện tử

– Về hình thức thực hiện: Các hoạt động thương mại điện tử được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử. Trong hoạt động thương mại truyền thống, các giao dịch được tiến hành chủ yếu thông qua việc các bên gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng trên văn bản, giấy tờ …

– Về phạm vi hoạt động: Hoạt động thương mại được thực hiện không phụ thuộc vào vị trí địa lý, thời gian. Các chủ thể có thể tiến hành các hoạt động thương mại điện tử ở bất cứ nơi nào, tại bất kì thời điểm nào.

– Về chủ thể tham gia: các chủ thể tham gia vào hoạt động thương mại điện tử không chỉ bao gồm người mua và người bán như thương mại truyền thống mà cụ thể sẽ là các chủ thể: người sở hữu website thương mại điện tử bán hàng; thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử; người bán; khách hàng; thương nhân, tổ chức cung cấp hạ tầng… (Điều 24 Nghị định 52/2013/NĐ-CP).

Ngoài ra, trong một số trường hợp, các giao dịch thương mại điện tử còn cần có thêm cả cơ quan, tổ chức hoặc thương nhân chứng thực. Bởi các giao dịch thương mại điện tử thường phải đối mặt với các vấn đề an ninh, bảo mật. Do vậy, các giao dịch thương mại điện tử cần phải có sự trợ giúp của các chủ thể có khả năng và thẩm quyền xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.

– Về thời gian thực hiện giao dịch: Nhờ việc sử dụng các phương tiện điện tử với công nghệ hiện đại và công nghệ truyền dẫn không dây, các giao dịch thương mại điện tử được thực hiện không phụ thuộc vào thời gian. Đây là một lợi thế quan trọng của hoạt động thương mại điện tử. Lợi thế này giúp người tham gia giao dịch tiến hành tự động hóa một số bước trong giao dịch thương mại điện tử (như mua hàng trực tuyến qua website) và loại bỏ sự chênh lệch về thời gian giữa các quốc gia. Do đó, dù ở bất cứ nơi đâu, vào bất cứ thời điểm nào các cá nhân, doanh nghiệp cũng có thể tiến hành được các giao dịch thương mại điện tử.

4.2. Phân loại hoạt động thương mại điện tử

Pháp luật không quy định cụ thể về vấn đề phân loại hoạt động thương mại điện tử. Tuy nhiên, nếu xem xét tính chất hoạt động của tổ chức hoạt động thương mại điện tử, hoạt động này có thể được chia thành 02 nhóm chính sau:

– Các hoạt động của tổ chức giao dịch thương mại điện tử trực tiếp và đơn lẻ: thông qua email, các phương tiện điện tử khác – mô hình doanh nghiệp B2B, B2C, C2B…

– Các hoạt động của tổ chức hoạt động thương mại điện tử mang tính chuyên nghiệp: thông qua website thương mại điện tử – mô hình doanh nghiệp B2C, C2B, C2C, B2B.

Theo đó, dựa vào hình thức các website thương mại điện tử, hoạt động thương mại điện tử có thể được chia nhỏ thành các trường hợp sau:

(1) Hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trên website thương mại điện tử bán hàng.

(2) Hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trên sàn giao dịch thương mại điện tử.

(3) Hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trên website đấu giá trực tuyến.

(4) Hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trên website khuyến mại trực tuyến.

Việc phân loại các hoạt động thương mại điện tử có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định trách nhiệm của các chủ thể khi tham gia vào từng loại hoạt động thương mại điện tử. Mỗi loại hoạt động thương mại điện tử này có những đặc điểm riêng về chủ thể tham gia hoạt động và về loại hoạt động thương mại được thực hiện.

Ví dụ, đối với hoạt động thương mại điện tử trên website thương mại điện tử bán hàng, chủ thể thực hiện hoạt động thương mại cũng là chủ thể thiết lập website thương mại điện tử. Còn đối với hoạt động thương mại trên sàn giao dịch thương mại điện tử, thì chủ thể thiết lập sàn giao dịch không phải là chủ thể trực tiếp tham gia và thực hiện giao dịch. Đối với hoạt động trên website khuyến mại trực tuyến, hoạt động được thực hiện là hoạt động khuyến mại hàng hoá, dịch vụ cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên cơ sở của hợp đồng dịch vụ khuyến mại giữa các chủ thể này với thương nhân, tổ chức thiết lập website. Còn đối với hoạt động trên website đấu giá trực tuyến thì hoạt động được thực hiện ở trên thông tin này là hoạt động đấu giá.

5. Điều kiện hoạt động thương mại điện tử

“Điều kiện hoạt động thương mại điện tử” mang phạm trù khá rộng. Tuy nhiên, trong phạm vi bài viết, điều kiện này được hiểu là điều kiện hoạt động của các website thương mại điện tử mà cụ thể hơn chính là điều kiện thiết lập website đối với các chủ sở hữu.

Đối với website thương mại điện tử bán hàng

Theo Điều 52 Nghị định 52/2013/NĐ-CP và khoản 1 Điều 10, Điều 11 Nghị định 08/2018/NĐ-CP, các thương nhân, tổ chức, cá nhân được thiết lập website thương mại điện tử bán hàng nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân.

Thứ hai, đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định.

Đối với website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Theo Điều 54 Nghị định 52/2013/NĐ-CP và khoản 2 Điều 10, Điều 11 Nghị định 08/2018/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức được thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (sàn giao dịch thương mại điện tử, website đấu giá trực tuyến, website khuyến mại trực tuyến) khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Thứ nhất, là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật.

Thứ hai, có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau:

+ Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến.

+ Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.

Thứ ba, đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký theo quy định.

Trong trường hợp thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử vừa là website thương mại điện tử bán hàng vừa là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải thông báo và đăng ký với Bộ Công Thương.

6. Lưu ý khi tiến hành hoạt động thương mại điện tử

Ở góc nhìn của chủ sở hữu website thương mại điện tử thì việc xác định một website có phải website thương mại điện tử hay không và là loại website thương mại điện tử nào vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, mỗi loại website sẽ phải đáp ứng các yêu cầu nhất định để có thể tiến hành hoạt động hợp pháp. Chẳng hạn, chủ sở hữu website thương mại điện tử bán hàng phải tiến hành thủ tục thông báo với Bộ Công thương trong khi thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải tiến hành thủ tục đăng ký với nhiều điều kiện kèm theo.

Bên cạnh đó, người bán cần lưu ý không được sử dụng website thương mại điện tử để kinh doanh các hàng hóa hạn chế kinh doanh:

– Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ;

– Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác;

– Rượu các loại;

– Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến;

– Các hàng hóa hạn chế kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

Thương nhân thiết lập website để bán các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải công bố trên website của mình số, ngày cấp và nơi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ đó (Điều 3 Thông tư 47/2014/TT-BCT).

Xem thêm:

Căn cứ tính thuế đối với hàng hoá mua tại website nước ngoài chuyển phát nhanh về việt nam

Bộ kế hoạch và đầu tư triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp quan tâm tới xuất khẩu qua thương mại điện tử

Tổng cục thuế: không chồng chéo khi sàn thương mại điện tử khai và nộp thuế thay cho người kinh doanh

Khuyến cáo các sai phạm về thuế thường gặp trong lĩnh vực thương mại điện tử

THẾ NÀO LÀ BÀI VIẾT CHUẨN SEO?

 


Thế nào là bài viết chuẩn Seo? Hướng dẫn 5 bước viết seo lên top Google
Thuật ngữ bài viết chuẩn seo có lẽ đã rất quen thuộc với mọi người. Nó có vai trò rất quan trọng trong các chiến dịch marketing có sử dụng Seo. Nhưng không phải ai cũng định nghĩa chính xác và áp dụng đúng thuật ngữ này. Để có thể sáng tạo được những bài viết hay, sáng tạo,các bạn cần phải nắm rõ được các bước viết bài chuẩn seo.

I. Viết content chuẩn seo là gì

bai-viet-chuan-seo
Bài viết chuẩn SEO có nghĩa là những thông tin, nội dung trong bài đã được tối ưu để thân thiện với các công cụ tìm kiếm. Hay hiểu đơn giản, đó là hoạt động trao đổi, đáp ứng những yêu cầu tìm kiếm của Google, cung cấp được thông tin cần thiết tới người dùng. Từ đó, nâng cao thứ hạng và tần suất hiển thị cho bài viết hay website của bạn.

 
Ngoài ra, viết bài chuẩn seo còn là yếu tố quyết định đến giá trị cũng như chất lượng website của bạn, tạo được sự nổi bật hơn so với các đối thủ khác. Thông qua đó, bạn sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận với người dùng và thu về được một lượng truy cập lớn.
Viết content chuẩn SEO cũng là một phương thức giúp đẩy từ khóa lên top và tăng thứ hạng website trong SEO Onpage. Hãy cùng tìm hiểu xem SEO Onpage là gì và những phương thức SEO Onpage khác ngoài viết content chuẩn SEO cùng Ori.

II. Cấu trúc, yêu cầu của bài viết chuẩn seo

Cấu trúc của bài viết chuẩn Seo cần đảm bảo đầy đủ những yếu tố sau:

1. Cấu trúc

1.1. Thẻ tiêu đề

bai-viet-chuan-seo
Thẻ tiêu đề (title tag) là phần được hiển thị đầu tiên trên trang kết quả tìm kiếm. Tiêu đề là đoạn văn bản ngắn bao quát nội dung chính của bài viết.
Một số lưu ý khi viết title tag:

 
- Ký tự tiêu chuẩn: Độ dài thẻ tiêu đề được phép hiển thị là khoảng 60 ký tự. Các bạn nên đặt tiêu đề chính trong khoảng ký tự tiêu chuẩn và không nên viết in hoa.
 
- Cho từ khóa chính lên đầu: Thông thường, người đọc có xu hướng đọc lướt qua phần tiêu đề. Do đó, nếu từ khóa chính được đặt ở đầu, liên quan trực tiếp đến nhu cầu tìm kiếm sẽ dễ thu hút người đọc hơn.
 
- Giải quyết nhu cầu của người đọc: Title tag luôn là thứ đầu tiên người đọc nhìn thấy. Do đó, tiêu đề của bạn phải thật thu hút và có giá trị. Để tạo được sự tò mò bạn có thể đặt tiêu đề dưới dạng những câu hỏi hoặc thêm vào những từ ngữ gợi cảm xúc mạnh.
 
- Không chèn quá nhiều từ khóa: Thêm keyword vào tiêu đề là cần thiết nhưng với điều kiện chèn đúng và đủ. Nếu thêm quá nhiều từ khóa ý nghĩa giống nhau dễ khiến người đọc cảm thấy khó chịu và Google cũng không ưu tiên bài viết của bạn.

1.2. Meta

bai-viet-chuan-seo
Meta description là đoạn văn bản mô tả tóm tắt nội dung bài viết. Meta cũng được hiển thị trực tiếp trên trang tìm kiếm ngay dưới phần tiêu đề. Độ dài tiêu chuẩn của meta là từ 155 - 160 ký tự.

Cách viết meta thu hút:
- Chèn từ khóa: Thông thường từ khóa trong thẻ mô ta sẽ được làm nổi (in đậm) nếu trùng khớp với keyword của người tìm kiếm. Chính vì thế, các bạn hãy thêm từ khóa thật khéo léo để phù hợp với nội dung bài viết và nhu cầu của người dùng
 
- Tránh sử dụng ký đặc biệt: Cụ thể là dấu ngoặc kép. Bởi Google sẽ không cho hiển thị những nội dung từ sau dấu ngoặc kép. 

1.3 Mục lục

bai-viet-chuan-seo
Những bài viết trên website thường rất dài và chứa nhiều thông tin khác nhau. Do đó, các bạn cần tạo mục lục để đánh dấu các đầu mục chính. Điều này sẽ giúp bố cũ bài viết được sắp xếp khoa học hơn và người đọc cũng dễ theo dõi và nắm bắt thông tin chính xác hơn.

1.4 Heading

Cũng giống như mục lục, heading giúp bài viết có hệ thống và khoa học hơn. Đặc biệt, nhiều người có thói quen đọc lướt thì heading sẽ giúp người đọc bao quát được toàn bộ thông tin chính mà không mất quá nhiều thời gian. Tùy vào nhu cầu và thông tin cung cấp, các bài viết sẽ có số lượng các thẻ H khác nhau.
 
Nhưng chức năng của các heading là như nhau. H1 tượng trưng cho tiêu đề, các thẻ H còn lại sẽ bổ sung ý nghĩa cho H chính.

1.5 Nội dung

bai-viet-chuan-seo
Về nội dung các bài viết chuẩn Seo sẽ cần lưu ý các vấn đề sau:
 
- Số lượng từ: Thông thường, những bài viết càng dài thì càng được đánh giá cao. Bởi Google sẽ cho rằng đây là những bài viết chia sẻ thông tin hữu ích phục vụ nhu cầu tìm kiếm của người dùng. Một bài viết từ 1500 từ trở lên sẽ đạt được hiệu quả Seo tốt nhất. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp bạn cũng không cần phải viết quá dài như thế. Bạn chỉ cần nghiên cứu và cố gắng viết  dài hơn đối thủ.
 
- Mật độ từ khóa: Các bạn phải chèn số lượng từ khóa hợp lý (mật độ 2-5%). Nếu bạn chèn quá nhiều keyword dễ làm giảm độ tin cậy của website. Ngoài từ khóa chính, bạn có thể lựa chọn thêm các từ cùng nghĩa để bài viết không bị lặp từ. Lưu ý, nên trải dài từ khóa không nên tập trung tại một đoạn duy nhất. 
 
- Về câu văn: Hạn chế sử dụng câu văn quá dài. Ưu tiên viết ngắn gọn, dùng nhiều câu đơn.
bai-viet-chuan-seo
- Tránh trùng lặp (đạo văn): Nội dung trùng lặp chính là điều tối kỵ đối với những bài viết chuẩn SEO. Tuy Google không có quy định xử phạt lỗi này, nhưng nếu bạn vi phạm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của website. Nếu bài viết có tỷ lệ trùng lặp quá 50% sẽ không được Google đề xuất dẫn đến việc trang web của bạn khó tiếp cận được với người dùng.
 
- SEO hình ảnh: Việc tối ưu hình ảnh cũng góp phần nâng cao chất lượng cho trang web của bạn. Nó giúp trang web hoặc bài viết của bạn dễ lên top trong mục tìm kiếm của Google Image. 

2. Yêu cầu

2.1. Hiểu rõ vấn đề

bai-viet-chuan-seo
Đây là một điều bắt buộc khi viết bài chuẩn seo. Bản thân người viết bài phải là người hiểu rõ nội dung nhất, biết mình đang viết gì, đang viết cho ai. Vì nếu bạn cũng không nắm rõ được những thông tin mình muốn truyền tải thì người đọc cũng không thể hiểu và tìm được nội dung mình cần. Trước khi viết bài, bạn hãy tự đặt mình vào vị trí là người dùng để thấu hiểu họ hơn và tìm ra được hướng giải quyết phù hợp.

2.2. Giọng văn

bai-viet-chuan-seo
Tùy vào lĩnh vực và đối tượng người đọc khác nhau sẽ có giọng văn khác nhau. Do đó, các bạn phải xác định rõ đối tượng người đọc mình hướng tới là ai để có cách viết, cách xưng hô phù hợp. Ví dụ: Nếu bạn muốn viết những bài chia sẻ thì có thể sử dụng giọng văn vui vẻ, dí dỏm để tạo sự hứng thú cho người đọc.

 
Ngược lại, nếu những bài viết của bạn có tính môn cao, hướng tới những đối tượng có trình độ học vấn cao thì nên viết với giọng văn nghiêm túc.

2.3. Thông tin

Với tất cả bài viết thì nội dung luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu. Bạn phải đảm bảo những thông tin chính xác, có giá trị cao và trả lời được câu hỏi tìm kiếm của người dùng. Đặc biệt, nội dung bài viết phải độc nhất, không được vi phạm lỗi đạo văn.

III. Cách viết bài chuẩn seo

1. Nghiên cứu từ khóa

bai-viet-chuan-seo
Việc đầu tiên cũng là việc quan trọng nhất các bạn phải làm chính là nghiên cứu từ khóa. Điều này sẽ giúp các bạn hiểu rõ nhu cầu, từ đó đáp ứng đúng những gì người dùng cần. Các bạn có thể nghiên cứu từ khóa theo hai cách. 

1.1. Tìm kiếm trên google

Google cách nhanh và hiệu quả nhất để bạn kiểm tra keyword. Cách thao tác cũng rất đơn giản. Tại khung tìm kiếm của Google, bạn nhập từ khóa. Sau đó, bạn kéo xuống cuối trang để chọn các keyword mình muốn.

1.2. Sử dụng Ahrefs

- Bước 1: Nhập keyword bạn muốn tìm kiếm trên Google. 
- Bước 2: Sao chép URL của 3 bài viết top đầu và chép vào Ahrefs
- Bước 3: Chọn Organic Keywords để kiểm tra keyword
Sau đó, Ahrefs sẽ hiển thị các từ khóa đang được xếp hạng ở vị trí top đầu. Bạn có thể lựa chọn các keyword này để xây dựng bài viết. 

2. Tối ưu bài viết chuẩn seo

2.1. Tối ưu URL/Slug

bai-viet-chuan-seo
URL được hiểu là địa chỉ của một tài nguyên. Nó có thể dẫn đến một trang HTML, CSS, file PDF,...Đặc biệt, URL của bạn phải là duy nhất và dễ hiểu với người dùng và cả Google
- Chèn từ khóa chính trong URL
- Ngắn gọn, dễ ghi nhớ, dễ hiểu

2.2. Tối ưu H1

- Nội dung H1 không nên trùng với tiêu đề của bài viết 
- Tối đa 70 ký tự
- H1 nên chưa từ khóa có lượng tìm kiếm cao (từ thứ 2 trở lên)
- H1 là duy nhất, chỉ nên có 1 H1 trong bài viết
- Từ khóa chính cần đặt ở đầu H1 và sử dụng thêm các tính từ mạnh để thu hút người đọc. 

2.3. Tối ưu heading (H2, H3,...)

bai-viet-chuan-seo
- Một bài viết nên có thêm nhiều H2, H3,...để bổ sung thêm nội dung cũng như đảm bảo độ sâu cho bài viết.
- Các H2 bổ sung nghĩa cho H1. Tương tư, H3 làm rõ nghĩa cho H2
- Các thẻ H nên được in đậm và có chứa từ khóa

2.4. Tối ưu Meta

- Meta phải được viết ngắn gọn, dễ hiểu và tóm tắt được nội dung chính của bài viết. 
- Nên viết Meta trong khoảng 120 ký để có thể hiển thị đầy đủ và phù hợp với mọi giao diện màn hình.
- Cung cấp được thông tin hữu ích cho người đọc

2.5. Tối ưu hình ảnh

bai-viet-chuan-seo
Hiện nay, xu hướng tìm kiếm bằng hình ảnh cũng khá phổ biến. Do đó, việc tối ưu hình ảnh sẽ đem lại một lượng truy cập lớn cho website của bạn. Một số điều cần lưu ý khi tối ưu hình ảnh:
- Lưu ảnh ở định dạng JPG và phần mô tả ảnh viết không dấu
- Không nên chọn ảnh có yêu cầu về bản quyền hoặc ảnh của đối thủ.
- Số lượng ảnh được chèn vào sẽ phụ thuộc vào độ dài của bài viết. Thông thường, khoảng 300 chữ sẽ chèn một hình ảnh.

3. Chèn keyword

bai-viet-chuan-seo
Một bài viết chuẩn seo, nội dung chặt chẽ sẽ có cách sắp xếp, chèn từ khóa hợp lý. Để kiểm tra được vấn đề này, các bạn có thể sử dụng SEOquake hoặc Yoast SEO. Nếu kết quả là keyword chính đứng đầu danh sách thì bài viết viết của bạn có mật độ từ khóa đạt chuẩn (trong khoảng 1-3%).

4. Tối ưu Internal Link, External Link

Đây cũng là hai yếu tố vô cùng cùng quan trọng trong viết bài chuẩn seo. Internal Link (liên kết nội bộ) giúp chuyển tiếp giữa hai trang khác nhau trong cùng một trang web. Nó giúp người xem cũng như công cụ tìm kiếm hiểu rõ bố cục trang web của bạn hơn. Từ đó đem đến cho người dùng những trải nghiệm tốt nhất và dễ dàng tăng thứ hạng trên Google
bai-viet-chuan-seo
Còn External Link là liên kết ngoài giữa hai website khác nhau trên Internet. Nó giúp Google hiểu nội dung và đánh giá tính thẩm quyền cho website của bạn. Bài viết của bạn càng có nhiều liên kết chất lượng, độ tin cậy cao thì thứ hạng càng tăng.
bai-viet-chuan-seo
Ngày nay, các kỹ thuật SEO là rất cần thiết và là yếu tố quyết định đến chất lượng của website. Chính vì thế, các bạn cần phải nắm chắc những kiến thức cơ bản khi làm bài viết chuẩn seo để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ.

DỰ ÁN KINH DOANH SỮA CHUA TRÂN CHÂU HẠ LONG

Thành viên nhóm 05, lớp 16AK14   Nguyễn Trọng Tiến: 2200042 Bùi Thị Trang: 22000 52 Ngô Thị Tươi: 2200084 Vũ Thị Phê: 2200008 Lê Thị Thanh H...